|
Thứ Tư, 13 tháng 3, 2024
Ðiều 413. Phạm vi áp dụng
Điều 414. Nguyên tắc tiến hành tố tụng
|
Điều 415. Người tiến hành tố tụng
|
Ðiều 416. Những vấn đề cần xác định khi tiến hành tố tụng đối với người bị buộc tội là người dưới 18 tuổi
|
Điều 417. Xác định tuổi của người bị buộc tội, người bị hại là người dưới 18 tuổi
|
Ðiều 418. Giám sát đối với người bị buộc tội là người dưới 18 tuổi
|
Ðiều 419. Áp dụng biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế
|
Ðiều 420. Việc tham gia tố tụng của người đại diện, nhà trường, tổ chức
|
Điều 421. Lấy lời khai người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, người bị tạm giữ, người bị hại, người làm chứng; hỏi cung bị can; đối chất
|
Ðiều 422. Bào chữa
|
Ðiều 423. Xét xử
|
Ðiều 424. Chấm dứt việc chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng, giảm hoặc miễn chấp hành hình phạt
|
Ðiều 425. Xóa án tích
|
Điều 426. Thẩm quyền áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục đối với người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự
|
Điều 427. Trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp khiển trách
|
Điều 428. Trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp hòa giải tại cộng đồng
|
Điều 429. Trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
Điều 430. Trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
|
Điều 431. Phạm vi áp dụng
|
Điều 432. Khởi tố vụ án, thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố vụ án hình sự
|
Điều 433. Khởi tố bị can, thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố bị can đối với pháp nhân
|
Điều 434. Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân tham gia tố tụng
|
Điều 435. Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân
|
Điều 436. Biện pháp cưỡng chế đối với pháp nhân
|
Điều 437. Kê biên tài sản
|
Điều 438. Phong tỏa tài khoản
|
Điều 439. Tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động của pháp nhân liên quan đến hành vi phạm tội của pháp nhân; buộc nộp một khoản tiền để bảo đảm thi hành án
|
Điều 440. Triệu tập người đại diện theo pháp luật của pháp nhân
|
Điều 441. Những vấn đề cần phải chứng minh khi tiến hành tố tụng đối với pháp nhân bị buộc tội
|
Điều 442. Lấy lời khai người đại diện theo pháp luật của pháp nhân
|
Điều 443. Tạm đình chỉ điều tra, đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, đình chỉ bị can, bị cáo
|
Điều 444. Thẩm quyền và thủ tục xét xử đối với pháp nhân
|
Điều 445. Thẩm quyền, thủ tục thi hành án đối với pháp nhân
|
Điều 446. Thủ tục đương nhiên xóa án tích đối với pháp nhân
|
Điều 447. Điều kiện và thẩm quyền áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh
|
Điều 448. Điều tra đối với người bị nghi về năng lực trách nhiệm hình sự
|
Điều 449. Áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh trong giai đoạn điều tra
|
Điều 450. Quyết định của Viện kiểm sát trong giai đoạn truy tố
|
Điều 451. Quyết định của Tòa án trong giai đoạn xét xử
|
Điều 452. Áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh đối với người đang chấp hành án phạt tù
|
Điều 453. Khiếu nại, kháng cáo, kháng nghị
|
Điều 454. Đình chỉ thi hành biện pháp bắt buộc chữa bệnh
|
Điều 455. Phạm vi áp dụng thủ tục rút gọn
|
Điều 456. Điều kiện áp dụng thủ tục rút gọn
|
Điều 457. Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn
|
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)