|
Chủ Nhật, 3 tháng 12, 2023
Điều 458. Hủy bỏ quyết định áp dụng thủ tục rút gọn
Điều 459. Tạm giữ, tạm giam để điều tra, truy tố, xét xử
|
Điều 460. Điều tra
|
Điều 461. Quyết định truy tố
|
Điều 462. Chuẩn bị xét xử sơ thẩm
|
Điều 463. Phiên tòa xét xử sơ thẩm
|
Điều 464. Chuẩn bị xét xử phúc thẩm
|
Điều 465. Phiên tòa xét xử phúc thẩm
|
Điều 466. Xử lý người có hành vi cản trở hoạt động tố tụng của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng
|
Điều 467. Xử lý người vi phạm nội quy phiên tòa
|
Điều 468. Hình thức xử phạt, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử phạt
|
Điều 469. Người có quyền khiếu nại
|
Điều 470. Các quyết định, hành vi tố tụng có thể bị khiếu nại
|
Điều 471. Thời hiệu khiếu nại
|
Điều 472. Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại
|
Điều 473. Quyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại
|
Điều 474. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng trong việc giữ người trong trường hợp khẩn cấp, bắt, tạm giữ, tạm giam
|
Điều 475. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Điều tra viên, Cán bộ điều tra, Phó Thủ trưởng và Thủ trưởng Cơ quan điều tra, người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra
|
Điều 476. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Phó Viện trưởng và Viện trưởng Viện kiểm sát
|
Điều 477. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Thẩm phán, Thẩm tra viên, Phó Chánh án và Chánh án Tòa án
|
Điều 478. Người có quyền tố cáo
|
Điều 479. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo
|
Điều 480. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo
|
Điều 481. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết tố cáo
|
Điều 482. Trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Điều 483. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Điều 484. Người được bảo vệ
|
Điều 485. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ
|
Điều 486. Các biện pháp bảo vệ
|
Điều 487. Đề nghị, yêu cầu áp dụng các biện pháp bảo vệ
|
Điều 488. Quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ
|
Điều 489. Chấm dứt việc bảo vệ
|
Điều 490. Hồ sơ bảo vệ
|
Điều 491. Phạm vi hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự
|
Điều 492. Nguyên tắc hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự
|
Điều 493. Cơ quan trung ương trong hợp tác quốc tế về tố tụng hình sự
|
Điều 494. Giá trị pháp lý của tài liệu, đồ vật thu thập được qua hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự
|
Điều 495. Việc tiến hành tố tụng của người có thẩm quyền của Việt Nam ở nước ngoài và người có thẩm quyền của nước ngoài ở Việt Nam
|
Điều 496. Sự có mặt của người làm chứng, người giám định, người đang chấp hành án phạt tù tại Việt Nam ở nước ngoài; người làm chứng, người giám định, người đang chấp hành án phạt tù tại nước ngoài ở Việt Nam
|
Điều 497. Việc tiếp nhận, chuyển giao tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án
|
Điều 498. Xử lý trường hợp từ chối dẫn độ công dân Việt Nam
|
Điều 499. Trình tự, thủ tục xem xét, xử lý yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ
|
Điều 500. Điều kiện cho thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ
|
Điều 501. Trình tự, thủ tục xem xét yêu cầu thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ
|
Điều 502. Các biện pháp ngăn chặn, căn cứ và thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn
|
Điều 503. Bắt tạm giam người bị yêu cầu dẫn độ
|
Điều 504. Cấm đi khỏi nơi cư trú, tạm hoãn xuất cảnh
|
Điều 505. Đặt tiền để bảo đảm
|
Điều 506. Hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn
|
Điều 507. Xử lý tài sản do phạm tội mà có
|
Điều 508. Phối hợp điều tra, áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
|
Điều 509. Hiệu lực thi hành
|
Điều 510. Quy định chi tiết
|
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)